Skip to content

Latest commit

 

History

History
337 lines (239 loc) · 13.8 KB

openstack-rocky-CentOS7-scripts.md

File metadata and controls

337 lines (239 loc) · 13.8 KB

Hướng dẫn thực thi script cài đặt OpenStack Rocky không có HA trên CentOS 7

A. MÔI TRƯỜNG LAB

  • Giả lập trên VMware Workstatios, hoặc ESX hoặc Virtualbox hoặc KVM hoặc máy vật lý.
  • Centos 7.3 Server 64 bit - 1611
  • Trong hướng dẫn này chỉ cần chuẩn bị 03 máy: Controller, Compute1 và Compute2 thôi nhé.

B. MÔ HÌNH

noha_openstack_topology.png

C. IP PLANNING

noha_ip_planning.png

1. Các bước thực hiện

1.1. Đặt IP theo IP Planning cho từng node.

  • Trên Controller thực hiện

     curl -O https://raw.githubusercontent.com/congto/openstack-tools/master/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA/setup_ip.sh
     bash setup_ip.sh controller1 192.168.20.80 192.168.40.80 192.168.30.80 192.168.50.80
  • Trên Compute1 thực hiện

     curl -O https://raw.githubusercontent.com/congto/openstack-tools/master/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA/setup_ip.sh
     bash setup_ip.sh compute1 192.168.20.81 192.168.40.81 192.168.30.81 192.168.50.81
  • Trên Compute2 thực hiện

     curl -O https://raw.githubusercontent.com/congto/openstack-tools/master/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA/setup_ip.sh
     bash setup_ip.sh compute2 192.168.20.82 192.168.40.82 192.168.30.82 192.168.50.82
  • Thực hiện trên máy Cinder

     curl -O https://raw.githubusercontent.com/congto/openstack-tools/master/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA/setup_ip.sh
    
     bash setup_ip.sh cinder1 192.168.20.36 10.10.0.36 172.16.20.36 192.168.40.36

Thực hiện script cài đặt OpenStack

2. Thực hiện cài đặt trên Controller

2.1. Tải script

  • Đứng trên node CTL1 và thực hiện các bước dưới.

  • Chuyển sang quyền root

     su -
  • Cài đặt git và script cài đặt.

     yum -y install git
     git clone https://github.com/congto/openstack-tools.git
    
     mv openstack-tools/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA /root/
    
     cd OpenStack-Rocky-No-HA
     chmod +x *.sh
  • Nếu muốn sửa các IP thì sử dụng VI hoặc VIM để sửa, cần lưu ý tên NICs và địa chỉ IP cần phải tương ứng (trong này này tên NICs là ens160, ens192, ens224, ens256)

  • Nếu cần thiết thì cài ứng dụng byobu để khi các phiên ssh bị mất kết nối thì có thể sử dụng lại (để sử đụng lại thì cần ssh vào và gõ lại lệnh byobu)

    sudo yum -y install epel-release
    sudo yum -y install byobu
  • Gõ lệnh byobu

     byobu

2.2. Thực thi script noha_ctl_prepare.sh

  • Lưu ý, lúc này cửa sổ nhắc lệnh đang ở thư mục /root/OpenStack-Rocky-No-HA/ của node CTL1

  • Thực thi script noha_ctl_prepare.sh

     bash noha_ctl_prepare.sh
  • Trong quá trình chạy script, cần nhập password cho tài khoản root của máy COM1 và COM2

2.3. Thực thi script noha_ctl_install_db_rabbitmq.sh để cài đặt DB và các gói bổ trợ.

  • Sau khi node CTL khởi động lại, đăng nhập bằng quyền root và thực thi các lệnh dưới.

     cd /root/OpenStack-Rocky-No-HA/
    
     bash noha_ctl_install_db_rabbitmq.sh

2.4. Thực thi script noha_ctl_keystone.sh để cài đặt Keystone.

  • Thực thi script bằng lệnh dưới.

     bash noha_ctl_keystone.sh
  • Sau khi cài đặt xong keystone, script sẽ tạo ra 2 file source admin-openrcdemo-openrc nằm ở thư mục root. Các file này chứa biến môi trường để làm việc với OpenStack. Thực hiện lệnh dưới để có thể tương tác với OpenStack bằng CLI.

     source /root/admin-openrc
  • Kiểm tra lại xem đã thao tác được với OpenStack bằng CLI hay chưa bằng lệnh

     openstack token issue
    • Kết quả là:
       +------------+-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------+
       | Field      | Value                                                                                                                                                                                   |
       +------------+-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------+
       | expires    | 2017-07-18 16:35:00+00:00                                                                                                                                                               |
       | id         | gAAAAABZbiqkN6mxVSttOCHdbPgCFAHmdlvdfHUpf2MrV_1nwq_ZrXGNJEdT-e7HInzxF8puHMG0-dnwe-NqRMvMDn_-lpYTX7m5G-oIpw4nWX0B9orECIYN4DXfUa07tg6pyo8-Zi7yte9uxqH54S1LYgdlk-GyX9130JESn3I_cw63b_9Rz-s |
       | project_id | 023aabfb532f4974a07923f1b48f1e2a                                                                                                                                                        |
       | user_id    | 3b79c537783f409e9cc28d6cef6ad393                                                                                                                                                        |
       +------------+-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------+
       [root@ctl1 noha]#

2.5. Thực thi script noha_ctl_glance.sh để cài đặt Glance.

  • Thực thi script dưới để cài đặt Glance.

     bash noha_ctl_glance.sh

2.6. Thực thi script noha_ctl_nova.sh.sh để cài đặt Nova.

  • Thực thi script dưới để cài đặt Nova.

     bash noha_ctl_nova.sh
  • Sau khi script thực thi xong, kiểm tra xem nova đã cài đặt thành công trên Controller bằng lệnh dưới.

     openstack compute service list
  • Kết quả như sau là đã hoàn tất việc cài nova trên controller

     +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+
     | ID | Binary           | Host | Zone     | Status  | State | Updated At                 |
     +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+
     |  3 | nova-consoleauth | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T15:46:34.000000 |
     |  4 | nova-scheduler   | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T15:46:37.000000 |
     |  5 | nova-conductor   | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T15:46:31.000000 |
     +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+

2.7. Thực thi script noha_ctl_neutron.sh để cài đặt Neutron.

  • Thực thi script dưới để cài đặt Neutron.

     bash noha_ctl_neutron.sh

2.8. Thực thi script noha_ctl_cinder.sh để cài đặt Cinder.

  • Thực thi script dưới để cài đặt Cinder trên node controller. Tới đây có 2 lựa chọn.
2.8.1. Lựa chọn 1:
  • Cài tất cả các thành phần cinder trên node controller

  • Lưu ý: Đối với lựa chọn này, máy Controller cần có 02 ổ cứng, ổ thứ nhất để cài OS, ổ thứ 2 (sdb hoặc vdb) dùng để tạo các LVM để Cinder sử dụng sau này.

     bash noha_ctl_cinder.sh aio
  • Lúc này không cần thực thi trên node cinder1 nữa bởi vì cinder-volume được cài trên node controller1. Bỏ qua việc cài đặt trên node cinder.

2.8.2 Lựa chọn 2:
  • Lựa chọn này áp dụng cho mô hình tách node cinder-volume riêng và không nằm trên cùng trên cùng controller.

  • Lúc này, trên controller chỉ có cinder-api, cinder-scheduler. Trên node cinder cài cinder-volume. Ta sẽ không đưa keywword aio

     bash noha_ctl_cinder.sh
  • Nếu chọn lựa chọn 2 thì cần cài đặt thêm các bước ở node cinder bên dưới, mục số 5.

2.9. Thực thi script noha_ctl_ceilometer.sh để cài đặt Ceilometer, Gnocchi, AODH.

  • Thực thi script cài đặt Ceilometer, Gnocchi, AODH
     bash noha_ctl_ceilometer.sh
    • Sau khi cài đặt xong, thực hiện các lệnh dưới để kiểm tra hoạt động của ceilometer, gnocchi, aodh.

       openstack metric metric list 
       openstack metric resource list 
       
       aodh alarm list
      • Lưu ý: Trong OpenStack Ocata, lệnh openstack metric sẽ thay thế lệnh gnocchi

2.10. Thực thi script noha_ctl_horizon.sh để cài đặt Dashboad.

  • Cài đặt dashboad để cung cấp giao diện cho OpenStack.
     bash noha_ctl_horizon.sh

3. Thực hiện cài đặt trên Compute1 và Compute2 (cài Nova và Neutron)

3.1. Cài đặt Nova và neutron trên Compute1 và Compute2

  • Login vào máy Compute1, kiểm tra xem đã có file config.cfg trong thư mục root hay chưa. File này được copy khi thực hiện script đầu tiên ở trên node Controller. Nếu chưa có thì copy từ Controller sang. Nếu có rồi thì thực hiện bước dưới.

  • Tải script cài đặt nova và neutron cho Compute1

     curl -O https://raw.githubusercontent.com/congto/openstack-tools/master/scripts/OpenStack-Rocky-No-HA/noha_com_install.sh
     
     bash noha_com_install.sh
  • Lưu ý: bước này thực hiện trên cả 02 Compute1 và Compute2

Kiểm tra lại xem Nova và Neutron

  • Để kiểm tra Nova và Neutron đã được cài thành công trên 2 node Compute1 và Compute2 hay chưa bằng các lệnh dưới.

  • Đứng trên Controller thực hiện lệnh kiểm tra các agent của neutron.

     [root@ctl1 ~]# openstack network agent list
    • Kết quả nhu dưới

       +--------------------------------------+--------------------+------+-------------------+-------+-------+---------------------------+
       | ID                                   | Agent Type         | Host | Availability Zone | Alive | State | Binary                    |
       +--------------------------------------+--------------------+------+-------------------+-------+-------+---------------------------+
       | 1dbe7df1-feee-4f28-91ac-a19ed2ca0491 | Metadata agent     | com2 | None              | True  | UP    | neutron-metadata-agent    |
       | 560459e5-15ed-4cbf-a360-022a764fc642 | Metadata agent     | com1 | None              | True  | UP    | neutron-metadata-agent    |
       | 9d7f31c9-b5a8-4d36-bafb-940b8cacf2fa | Linux bridge agent | com2 | None              | True  | UP    | neutron-linuxbridge-agent |
       | a3402985-7b73-4090-b039-54186aa6642e | DHCP agent         | com1 | nova              | True  | UP    | neutron-dhcp-agent        |
       | d4f3b500-7865-40d7-ad6f-cf7c05284604 | DHCP agent         | com2 | nova              | True  | UP    | neutron-dhcp-agent        |
       | e26be4a6-ffa1-448f-9c1d-7b13de6ebea3 | Linux bridge agent | com1 | None              | True  | UP    | neutron-linuxbridge-agent |
       +--------------------------------------+--------------------+------+-------------------+-------+-------+---------------------------+
  • Đứng trên Controller thực hiện lệnh kiểm tra service của nova

     openstack compute service list
    • Kết quả là:

       +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+
       | ID | Binary           | Host | Zone     | Status  | State | Updated At                 |
       +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+
       |  3 | nova-consoleauth | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T16:31:09.000000 |
       |  4 | nova-scheduler   | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T16:31:09.000000 |
       |  5 | nova-conductor   | ctl1 | internal | enabled | up    | 2017-07-18T16:31:08.000000 |
       |  6 | nova-compute     | com1 | nova     | enabled | up    | 2017-07-18T16:31:04.000000 |
       |  7 | nova-compute     | com2 | nova     | enabled | up    | 2017-07-18T16:31:14.000000 |
       +----+------------------+------+----------+---------+-------+----------------------------+
      

4. Tạo network và các máy ảo để kiểm chứng.

4.1. Tạo provider network và subnet thuộc provider network

  • Tạo provider network. Lưu ID của network này để cung cấp khi tạo máy ảo.

     openstack network create  --share --external \
     --provider-physical-network provider \
     --provider-network-type flat provider
    • Giả sửa ID của network là 9681d9dd-aae2-42fe-9b84-dd7cb04c1aca
  • Tạo subnet thuộc provider network. Lưu ý nhập đúng gateway, IP cấp cho máy ảo từ 200 tới 220.

     openstack subnet create subnet1_provider --network provider \
     --allocation-pool start=192.168.40.200,end=192.168.40.220 \
     --dns-nameserver 8.8.8.8 --gateway 192.168.40.254 \
     --subnet-range 192.168.40.0/24 

4.2. Tạo flavor

  • Tạo flavor

     openstack flavor create --id 0 --vcpus 1 --ram 64 --disk 1 m1.nano

4.3. Mở các rule

  • Khai báo các rule cho phép ping và ssh tới máy ảo.
     openstack security group rule create --proto icmp default
     openstack security group rule create --proto tcp --dst-port 22 default

4.4. Tạo máy ảo

  • Tạo máy ảo cần cung cấp các ID hoặc tên về images, network, flavor. Giả sử ID của network đã có, images là cirros, flavor có tên là m1.nano

     openstack server create Provider_VM01 --flavor m1.nano --image cirros \
     	--nic net-id=9681d9dd-aae2-42fe-9b84-dd7cb04c1aca --security-group default
  • Chờ một lát, máy ảo sẽ được tạo, sau đó kiểm tra bằng lệnh dưới, ta sẽ thấy thông tin máy ảo và IP

openstack server list
  • Lúc này có thể ping và ssh tới máy ảo bằng tài khoản cirros và mật khẩu là cubswin:). Minh họa http://prntscr.com/fznbcb